Trước khi bước vào kỳ thi THPT quốc gia – tuyển sinh đại học 2019 hay đợt đổi nguyện vọng sau khi biết điểm 2019 thì rất nhiều bạn thí sinh băn khoăn và thường đặt câu hỏi nên học trường đại học nào? ngành dễ xin việc? . Hiện nay, các ngành Nông Lâm Ngư nghiệp đang được đánh giá là một trong những nhóm ngành có nhiều cơ hội việc làm nhất trong 5-10 năm tới. Và các ngành học Cổng game tài xỉu quốc tế , Đại học Huế (DHL) có thể là một sự lựa chọn hoàn hảo cho các bạn muốn có việc làm ngay sau khi ra trường?
Vì sao chọn Cổng game tài xỉu quốc tế , Đại học Huế
Trường ĐHNL, ĐHH là cơ sở đào tạo uy tín và chất lượng trong lĩnh vực Nông Lâm Ngư nghiệp khu vực miền Trung, Tây Nguyên và cả nước. Sau hơn 50 năm hình thành và phát triển, trường đã đào tạo, cung ứng hàng chục ngàn kỹ sư, thạc sỹ, tiến sỹ đáp ứng cho nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội địa phương và cả nước. Trường hiện đang đào tạo và tuyển sinh đại học 2019 cho 25 ngành với 2.320 chỉ tiêu. Các ngành đào tạo của trường đều đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động. Ngoài tuyển sinh đại học theo kết quả thi THPT, trường còn xét tuyển theo kết quả học tập (xét học bạ) THPT năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho các bạn thí sinh có nhiều cơ hội được học tập tại trường.
Liên hệ ngay để được tư vấn tuyển sinh đại học 2019
Hotline: 0979.467.756, 0914.215.925, 0905.376.055
Ngành dễ xin việc
Lĩnh vực Nông Lâm Ngư nghiệp đang được xác định sẽ là ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam, vì vậy đã có rất nhiều chính sách hỗ trợ, khuyến khích sự phát triển và tạo ra rất nhiều cơ hội việc làm. Theo quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011– 2020 thì đến năm 2020 khoảng 3,2 triệu lao động qua đào tạo. Trong khi tính đến cuối năm 2017, cả nước có khoảng 215.000 người có trình độ đại học trở lên thất nghiệp. Đây là một thực trạng rất đáng báo động và cho thấy và cơ hội việc làm ngành Nông nghiệp.
Trong khi các ngành khác khi ra trường khó khăn tìm việc thì sinh viên khối ngành nông lâm ngư nghiệp đang rất thu hút nhà tuyển dụng. Theo số liệu từ ngày hội việc làm năm 2018 của nhà trường, đã có hơn 50 doanh nghiệp với 2.050 chỉ tiêu tuyển dụng. Trong khi số lượng ra trường chỉ hơn 1.000 sinh viên, đáp ứng chưa đến 50% nhu cầu tuyển dụng. Cụ thể, có 15/24 ngành của trường không đủ đáp ứng chỉ tiêu tuyển dụng của các doanh nghiệp. Qua những con số này có thể thấy đây là một trong những ngành gì dễ xin việc
Hợp tác với doanh nghiệp tìm việc làm cho sinh viên
Nhà trường không chỉ chú trọng đến chất lượng đầu vào, tuyển sinh đại học mà đã hợp tác chặt chẽ với hơn 100 doanh nghiệp trong đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội, tuyển dụng và xúc tiến cơ hội việc làm; tìm đầu ra cho sinh viên tốt nghiệp. Hằng năm, Nhà trường luôn tổ chức ngày hội việc làm và có các văn phòng tuyển dụng xuyên suốt năm với quy mô trên 50 doanh nghiệp tạo điều kiện sinh viên ra trường có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.
Xem thông tin tuyển dụng, vị trí việc làm tại đây
Học kỳ doanh nghiệp
Không chỉ là ngành dễ xin việc mà để thật sự gắn đào tạo với nhu cầu xã hội, nhà trường chú trọng xây dựng các chương trình liên kết đào tạo học kỳ doanh nghiệp và thực tập sinh nước ngoài. Các chương trình này giúp sinh viên không chỉ học hỏi được thêm nhiều kiến thức, thực hành tay nghề, cải thiện kỹ năng sống và trình độ ngoại ngữ mà còn giảm bớt được áp lực về tài chính.
Sinh viên của trường ngay sau học kỳ đầu tiên học tập sẽ được tiếp cận với các cơ sở thực hành nghề nghiệp để định hình nghề nghiệp mà mình đang theo học. Đến năm thứ 3, nhà trường kết hợp cùng các doanh nghiệp, các công ty, nhà máy, trang trại… trong và ngoài nước để sinh viên tham gia thực hành, thực tập tay nghề. Tại các chương trình liên kết đào với doanh nghiệp, thông thường sinh viên sẽ được các công ty hỗ trợ về học phí và tạo điều kiện tốt cho quá trình thực hành thực tập. Sinh viên được trải nghiệm như một người lao động tham gia sản xuất thực sự và được còn được trả lương cải thiện điều kiện tài chính cá nhân và gia đình.
Ngoài ra, Nhà trường còn đào tạo theo đặt hàng cho các doanh nghiệp. Sinh viên tham gia các chương trình này được đảm bảo việc làm khi ra trường; được doanh nghiệp trực tiếp tham gia giảng dạy và nhận nhiều hỗ trợ trong quá trình học.
Cơ hội thực tập và làm việc tại Nhật Bản, Đan Mạch, Isarel….
Không chỉ là một ngành dễ xin việc trong nước mà thị trường lao động nước ngoài như Nhật Bản, Đan Mạch, Isarel…. cũng đang rất “hút” nguồn lao động lĩnh vực này. Ngoài việc được đi thực tập tại các doanh nghiệp trong nước, sinh viên trường ĐHNL Huế còn có cơ hội đi Nhật Bản, Đan Mạch, Isarel….. để trải nghiệm nghề nghiệp, thực tập. Mỗi sinh viên khi tham gia chương trình trong 1 năm có thể được hưởng lương và tích lũy hằng trăm triệu đồng.
Việc liên kết với các đơn vị sử dụng lao động, các tổ chức doanh nghiệp để đưa sinh viên đi thực tập tại nước ngoài cũng đã và đang được nhà trường xác định là chương trình nhằm tạo thêm những cơ hội trải nghiệm, thực tập nghề nghiệp mới và đặc biệt là tạo ra môi trường rèn luyện, cải thiện và nâng cao trình độ ngoại ngữ cho sinh viên.
Môi trường học tập ươm mầm các ý tưởng khởi nghiệp
Nhà trường chủ động điều chỉnh cách dạy và học theo hướng phát triển năng lực thích nghi công việc cả trong và ngoài nước thì khả năng sinh viên tự tạo việc làm và khởi nghiệp tốt cũng là một yếu tốt rất được nhà trường quan tâm. Nhà trường luôn chú trọng việc phát triển kỹ năng cho sinh viên một cách toàn diện nhất bằng cách tạo nên một môi trường học tập năng động, sáng tạo và quan tâm đến phát triển kỹ năng mềm thông qua gần 30 câu lạc bộ, đội nhóm trong toàn trường. Mỗi năm, nhà trường đầu tư kinh phí cho khoảng 60 đề tài nghiên cứu của sinh viên với kinh phí hằng trăm triệu động. Từ đây, nhiều ý tưởng Khởi nghiệp, các nhóm nghiên cứu sinh viên đã được hình thành.
Hoạt động Khởi nghiệp từ nông nghiệp tại trường ĐHNL Huế đang là một hoạt động thu hút rất đông các bạn sinh viên tham gia cũng như các nhà đầu tư. Chỉ tính riêng trong 2 năm 2017 và 2018, đã có tổng cộng gần 100 nhóm ý tưởng tham gia các cuộc thi “ Ý tưởng sáng tạo khoa học và khởi nghiệp từ nông nghiệp của sinh viên” được tổ chức thường niên. Nhiều ý tưởng từ các cuộc thi này tiếp tục được đội ngũ thầy cô giàu kinh nghiệm ươm mầm để phát triển và tìm kiếm được các nguồn tài trợ từ các nhà đầu tư.
Học bổng
Để giúp sinh viên có thể ổn định, yên tâm trong học tập, nhà trường rất quan tâm đến việc duy trì và phát triển các nguồn học bổng. Hằng năm, sinh viên có cơ hội nhận các xuất học bổng với tổng giá trị quỹ học bổng 5 tỷ đồng/năm. Gồm các học bổng từ ngân sách như khuyến khích học tập, các học bổng tài trợ trong và ngoài nước, học bổng học tập ngắn hạn ngoài nước.
Ngoài ra, nhà trường luôn tìm kiếm, hợp tác thêm với các tổ chức doanh nghiệp để trao các suất học bổng cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, vượt khó học tốt. Trong đó, có nhiều học bổng theo suốt thời gian học tập, giúp sinh viên đảm bảo việc học tập, sinh hoạt, giảm chi phí cho gia đình.
Lựa chọn phù hợp cho tuyển sinh đại học 2019
Cổng game tài xỉu quốc tế Huế đang trở thành địa chỉ đáng tin cậy để các bạn có thể gửi gắm tương lai. Ngoài kiến thức tích lũy được và là ngành dễ xin việc thì các bạn sẽ có nhiều trải nghiệm tuổi trẻ đầy nhiệt huyết, sôi nổi. Và quan trọng nhất, đây sẽ là nơi chắp cánh cho những ước mơ hoài bão của các bạn.
DANH MỤC NGÀNH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2019
TT | Tên ngành; Mã ngành tuyển sinh 2019 |
Mã tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu theo xét KQ thi THPT |
Chỉ tiêu xét học bạ |
I. Nhóm ngành An toàn thực phẩm |
72 | 48 | ||
1 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm
Mã ngành: 7540106 |
1. B00 (Toán, Sinh, Hóa) | 30 | 20 |
2. A00 (Toán, Lí, Hóa) | ||||
3. A01 (Toán, Lí, Anh) | ||||
4. D01 (Toán, Văn, Anh) | ||||
2 | Công nghệ sau thu hoạch
Mã ngành: 7540104 |
1. B00 (Toán, Sinh, Hóa) | 42 | 28 |
2. A00 (Toán, Lí, Hóa) | ||||
3. A01 (Toán, Lí, Anh) | ||||
4. D01 (Toán, Văn, Anh) | ||||
II. Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật |
92 | 58 | ||
3 | Kỹ thuật cơ – điện tử
Mã ngành: 7520114 |
1. A00 (Toán, Lí, Hóa) | 42 | 28 |
2. A01 (Toán, Lí, Anh) | ||||
3. A02 (Toán, Lí, Sinh) (*) | ||||
4. C01 (Văn, Toán, Lí) (*) | ||||
4 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Mã ngành: 7510201 |
1. A00 (Toán, Lí, Hóa) | 50 | 30 |
2. A01 (Toán, Lí, Anh) | ||||
3. A02 (Toán, Lí, Sinh) (*) | ||||
4. C01 (Văn, Toán, Lí) (*) | ||||
III. Nhóm ngành lâm nghiệp và quản lý tài nguyên rừng |
147 | 63 | ||
5 | Lâm học
Mã ngành: 7620201 |
1. A00 (Toán, Lí, Hóa) | 56 | 24 |
2. B00 (Toán, Sinh, Hóa) | ||||
3. A02 (Toán, Lí, Sinh) (*) | ||||
4. D08 (Toán, Sinh, Anh) (*) | ||||
6 | Lâm nghiệp đô thị
Mã ngành: 7620202 |
1. A00 (Toán, Lí, Hóa) | 35 | 15 |
2. B00 (Toán, Sinh, Hóa) | ||||
3. A02 (Toán, Lí, Sinh) (*) | ||||
4. D08 (Toán, Sinh, Anh) (*) | ||||
7 | Quản lý tài nguyên rừng
Mã ngành: 7620211 |
1. A00 (Toán, Lí, Hóa) | 56 | 24 |
2. B00 (Toán, Sinh, Hóa) | ||||
3. A02 (Toán, Lí, Sinh) (*) | ||||
4. D08 (Toán, Sinh, Anh) (*) | ||||
IV. Nhóm ngành Thủy sản |
190 | 110 | ||
8 | Nuôi trồng thủy sản
Mã ngành: 7620301 |
1. A00 (Toán, Lí, Hóa) | 150 | 70 |
2. B00 (Toán, Sinh, Hóa) | ||||
3. D07 (Toán, Hóa, Anh) (*) | ||||
4. D08 (Toán, Sinh, Anh) (*) | ||||
9 | Quản lý thủy sản
Mã ngành: 7620305 |
1. A00 (Toán, Lí, Hóa) | 20 | 20 |
2. B00 (Toán, Sinh, Hóa) | ||||
3. D07 (Toán, Hóa, Anh) (*) | ||||
4. D08 (Toán, Sinh, Anh) (*) | ||||
10 | Bệnh học thủy sản
Mã ngành: 7620302 |
1. A00 (Toán, Lí, Hóa) | 20 | 20 |
2. B00 (Toán, Sinh, Hóa) | ||||
3. D07 (Toán, Hóa, Anh) (*) | ||||
4. D08 (Toán, Sinh, Anh) (*) | ||||
V. Nhóm ngành Trồng trọt và Nông nghiệp công nghệ cao |
235 | 115 | ||
11 | Khoa học cây trồng
Mã ngành: 7620110 |
1. A00 (Toán, Lí, Hóa) | 100 | 40 |
2. B00 (Toán, Sinh, Hóa) | ||||
3. B04 (Toán, Sinh, GDCD) (*) | ||||
4. D08 (Toán, Sinh, Anh) (*) | ||||
12 | Bảo vệ thực vật
Mã ngành: 7620112 |
1. A00 (Toán, Lí, Hóa) | 70 | 30 |
2. B00 (Toán, Sinh, Hóa) | ||||
3. B04 (Toán, Sinh, GDCD) (*) | ||||
4. D08 (Toán, Sinh, Anh) (*) | ||||
13 | Nông học
Mã ngành: 7620109 |
1. A00 (Toán, Lí, Hóa) | 40 | 20 |
2. B00 (Toán, Sinh, Hóa) | ||||
3. B04 (Toán, Sinh, GDCD) (*) | ||||
4. D08 (Toán, Sinh, Anh) (*) | ||||
14 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
Mã ngành: 7620113 |
1. A00 (Toán, Lí, Hóa) | 25 | 25 |
2. B00 (Toán, Sinh, Hóa) | ||||
3. B04 (Toán, Sinh, GDCD) (*) | ||||
4. D08 (Toán, Sinh, Anh) (*) | ||||
VI. Các ngành khác |
963 | 227 | ||
15 |
Chăn nuôi (Song ngành Chăn nuôi – Thú y)Mã ngành: 7620105 |
1. A00 (Toán, Lí, Hóa) | 200 | 0 |
2. B00 (Toán, Sinh, Hóa) | ||||
3. A02 (Toán, Lí, Sinh) (*) | ||||
4. D08 (Toán, Sinh, Anh) (*) | ||||
16 |
Thú yMã ngành: 7640101 |
1. A00 (Toán, Lí, Hóa) | 200 | 0 |
2. B00 (Toán, Sinh, Hóa) | ||||
3. A02 (Toán, Lí, Sinh) (*) | ||||
4. D08 (Toán, Sinh, Anh) (*) | ||||
17 |
Công nghệ thực phẩmMã ngành: 7540101 |
2. B00 (Toán, Sinh, Hóa) | 150 | 0 |
2. A00 (Toán, Lí, Hóa) | ||||
3. D07 (Toán, Hóa, Anh) (*) | ||||
4. C02(Văn, Toán, Hóa) (*) | ||||
18 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầngMã ngành: 7580210 |
1. A00 (Toán, Lí, Hóa) | 48 | 32 |
2. A01 (Toán, Lí, Anh) | ||||
3. C01 (Văn, Toán, Lí) (*) | ||||
4. A02 (Toán, Lí, Sinh) (*) | ||||
19 |
Công nghệ chế biến lâm sảnMã ngành: 7549001 |
1. A00 (Toán, Lí, Hóa) | 35 | 15 |
2. A02 (Toán, Lí, Sinh) (*) | ||||
3. B00 (Toán, Sinh, Hóa) | ||||
4. D07 (Toán, Hóa, Anh) (*) | ||||
20 |
Quản lý đất đaiMã ngành: 7850103 |
1. A00 (Toán, Lí, Hóa) | 105 | 55 |
2. D01 (Toán, Văn, Anh) | ||||
3. C04 (Văn, Địa, Toán) (*) | ||||
4. C00 (Văn, Sử, Địa) | ||||
21 |
Bất động sảnMã ngành: 7340116 |
1. A00 (Toán, Lí, Hóa) | 45 | 25 |
2. D01 (Toán, Văn, Anh) | ||||
3. C04 (Văn, Địa, Toán) (*) | ||||
4. C00 (Văn, Sử, Địa) | ||||
22 |
Khuyến nông (Song ngành Khuyến nông – Phát triển nông thôn)Mã ngành: 7620102 |
1. A00 (Toán, Lí, Hóa) | 30 | 20 |
2. B00 (Toán, Sinh, Hóa) | ||||
3. C00 (Văn, Sử, Địa) | ||||
4. D01 (Toán, Văn, Anh) | ||||
23 |
Phát triển nông thônMã ngành: 7620116 |
1. A00 (Toán, Lí, Hóa) | 95 | 45 |
2. B00 (Toán, Sinh, Hóa) | ||||
3. C00 (Văn, Sử, Địa) | ||||
4. D01 (Toán, Văn, Anh) | ||||
24
|
Sinh học ứng dụngMã ngành: 7420203 |
1. B00 (Toán, Sinh, Hóa) | 30 | 20 |
2. D08 (Toán, Sinh, Anh) | ||||
3. B03 (Toán, Sinh, Văn) | ||||
4. A00 (Toán, Lí, Hóa) | ||||
25 |
Kỹ thuật trắc địa – Bản đồMã ngành: 7520503 |
1. A00 (Toán, Lí, Hóa) | 25 | 15 |
2. D01 (Toán, Văn, Anh) | ||||
3. C04 (Văn, Địa, Toán) (*) | ||||
4. B00 (Toán, Sinh, Hóa) | ||||
TỔNG: | 1699 | 621 |