- THÔNG TIN CHUNG
- Tên chương trình đào tạo: Lâm nghiệp đô thị
- Tên chương trình đào tạo: Urban forestry
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Mã ngành đào tạo: 7620202
- Đối tượng tuyển sinh: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thời gian đào tạo: 4,0 – 4,5 năm
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 158 tín chỉ
- Văn bằng tốt nghiệp: Kỹ sư
- MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA
- Mục tiêu đào tạo
- Mục tiêu chung
Đào tạo người Kỹ sư Lâm nghiệp đô thị có kiến thức lý thuyết và năng lực thực hành nghề nghiệp trong lĩnh vực sản xuất, trồng chăm sóc quản lý các cây trồng đô thị; thiết kế quy hoạch cảnh quan, không gian xanh đô thị; Có khả năng làm việc độc lập tại các cơ sở sản xuất, nghiên cứu, đào tạo và các cơ quan có liên quan đến cảnh quan đô thị.
- Mục tiêu cụ thể
Kiến thức
Trang bị những kiến thức về kỹ thuật nhân giống, trồng, chăm sóc và quản lý các loại cây trồng thích hợp với cảnh quan đô thị. Trang bị những kiến thức trong việc thiết kế, quy hoạch và thi công các công trình cảnh quan, không gian xanh đô thị. Ứng dụng vào việc xây dựng và lựa chọn các phương án quy hoạch một cách hợp lý không những góp phần nâng cao mỹ quan của đô thị mà còn đem lại những hiệu quả kinh tế thiết thực.
Kỹ năng
Có kỹ năng trong phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án thiết kế và quy hoạch cảnh quan; sản xuất, trồng và chăm sóc cây trồng đô thị; lập kế hoạch, giám sát, thi công các công trình cảnh quan.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Kỹ sư Lâm nghiệp đô thị sẽ có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn. Có tinh thần đoàn kết, chia sẻ với đồng nghiệp trong công tác quy hoạch, thiết kế, thi công giám sát các công trình cảnh quan.
- Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
- Kiến thức (PLO1)
– PLO1.1. Vận dụng được kiến thức cơ bản về khoa học chính trị, pháp luật; giáo dục thể chất (chứng chỉ); quốc phòng – an ninh (chứng chỉ); công nghệ thông tin (chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản) vào công việc thực tiễn của một kỹ sư ngành Lâm nghiệp đô thị.
– PLO1.2. Vận dụng kiến thức về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và môi trường làm nền tảng công cụ để giải quyết các vấn đề trong công việc thực tiễn của một kỹ sư Lâm nghiệp đô thị một cách khoa học và hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của thời đại công nghiệp 4.0.
– PLO1.3. Phân tích và áp dụng được các kiến thức khoa học cơ bản làm nền tảng lý luận và thực tiễn cho ngành lâm nghiệp và phát triển nông thôn.
– PLO1.4. Áp dụng được nguyên lí, phương án quy hoạch cảnh quan trong thiết kế cảnh quan phối hợp giữa kiến trúc công trình và mảng xanh trong xây dựng đô thị theo từng đặc khu.
– PLO1.5. Thực hiện tôn tạo, bảo vệ và quản lý cảnh quan cây xanh gắn liền với việc bảo tồn đa dạng sinh học.
– PLO1.6. Áp dụng được các đặc điểm sinh lý, các kỹ thuật chăm sóc vào nhân và tạo các giống cây đô thị.
- Kỹ năng (PLO2)
– PLO2.1. Kỹ năng xác định, lựa chọn các giải pháp giải quyết và cải thiện các vấn đề liên quan đến công việc thực tiễn ngành Lâm nghiệp đô thị một cách phù hợp.
– PLO2.2. Xây dựng đề cương, thực hiện nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực chuyên môn; phân tích dữ liệu, diễn giải và truyền đạt các kết quả thực hiện, đánh giá chất lượng và hiệu quả công việc.
– PLO2.3. Kỹ năng tạo ra ý tưởng, phát triển khởi nghiệp như một chủ doanh nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác trong môi trường nghề nghiệp luôn thay đổi.
– PLO2.4. Có năng lực bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (Chứng chỉ B1 tiếng Anh hoặc tương đương).
– PLO2.5. Kỹ năng phân tích, đánh giá, dự báo những tác động xâm hại đến cảnh quan.
– PLO2.6. Phân tích, xây dựng và lựa chọn các phương án thiết kế và quy hoạch cảnh quan; chăm sóc nhân giống cây trồng đô thị.
– PLO2.7. Lập kế hoạch, dự toán, thi công và giám sát các công trình cảnh quan.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm (PLO3)
– PLO3.1. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm xã hội của một công dân trong thể chế đang sống và làm việc với bối cảnh toàn cầu hoá.
– PLO3.2. Thực hiện làm việc, học tập một cách độc lập hoặc theo nhóm, hướng dẫn và giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả trong bối cảnh thay đổi thường xuyên của công việc.
– PLO3.3. Thực hành được các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của một kỹ sư ngành Lâm nghiệp đô thị.
– PLO3.4. Có năng lực khởi nghiệp, sáng tạo, tự tạo việc làm phù hợp với lĩnh vực chuyên môn trong các điều kiện hoàn cảnh khác nhau.
– PLO3.5. Có năng lực huy động sự tham gia của tập thể, điều phối các hoạt động chung trong quá trình làm việc.
– PLO3.6. Có năng lực tự đánh giá và đề xuất các giải pháp kỹ thuật trong lĩnh vực quy hoạch cảnh quan đô thị ở các mức độ khác nhau.
III. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
Sau khi tốt nghiệp Đại học, có thể được học tập sau đại học các chuyên ngành Lâm học, Lâm sinh và quản lý tài nguyên rừng thuộc khối ngành Lâm nghiệp. Hoặc có thể được học sau đại học các chuyên ngành gần khác theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Đại học Huế và của Cổng game tài xỉu quốc tế .
- Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Các cơ quan quy hoạch, thiết kế xây dựng và phát triển đô thị; Các công ty công viên và cây xanh đô thị, công ty môi trường đô thị, vườn thực vật, vườn quốc gia, khu du lịch và nghỉ dưỡng, các khu danh thắng, di tích; Các doanh nghiệp tư vấn quy hoạch, thiết kế và thi công công trình cây xanh đô thị; Các cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ về lĩnh vực lâm nghiệp đô thị.
- Nội dung chương trình (Tên và khối lượng các học phần)
Số TT | Mã học phần | Tên học phần | Số TC | Ghi chú |
A | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 41 | ||
I | Lý luận chính trị | 11 | ||
1 | CTR1018 | Triết học Mác – Lênin | 3 | |
2 | CTR1021 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 | |
3 | CTR1022 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | |
4 | CTR1019 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 | |
5 | CTR1020 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | |
II | Tin học, Khoa học tự nhiên, Công nghệ và môi trường | 19 | ||
6 | CBAN12202 | Toán thống kê | 2 | |
7 | CBAN12302 | Vật lý | 2 | |
8 | CBAN10304 | Hóa học | 4 | |
9 | CBAN11803 | Sinh học | 3 | |
10 | CBAN11902 | Tin học | 2 | |
11 | NHOC15302 | Sinh thái và môi trường | 2 | |
12 | NHOC31572 | Công nghệ cao trong nông nghiệp | 2 | |
13 | KNPT23002 | Phương pháp tiếp cận khoa học | 2 | |
III | Khoa học xã hội và nhân văn | 4 | ||
14 | KNPT14602 | Xã hội học đại cương | 2 | |
15 | TNMT29402 | Nhà nước và pháp luật | 2 | |
IV | Ngoại ngữ không chuyên | 7 | ||
16 | ANH1013 | Ngoại ngữ không chuyên 1 | 3 | |
17 | ANH1022 | Ngoại ngữ không chuyên 2 | 2 | |
18 | ANH1032 | Ngoại ngữ không chuyên 3 | 2 | |
B | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 117 | ||
I | Kiến thức cơ sở ngành | 42 | ||
Bắt buộc | 34 | |||
19 | NHOC25203 | Sinh lý thực vật | 3 | |
20 | NHOC31643 | Hóa sinh thực vật | 3 | |
21 | NHOC31853 | Thổ nhưỡng | 3 | |
22 | CKCN31182 | Hình họa – vẽ kỹ thuật | 2 | |
23 | LNGH27002 | Quy hoạch cảnh quan đô thị | 2 | |
24 | LNGH12102 | Hình thái và phân loại thực vật | 2 | |
25 | LNGH26902 | Nhập môn kiến trúc cảnh quan | 2 | |
26 | LNGH27502 | Sinh thái cảnh quan | 2 | |
27 | LNGH24902 | Thống kê ứng dụng trong lâm nghiệp | 2 | |
28 | LNGH31163 | Nguyên lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình | 3 | |
29 | LNGH31102 | Khí tượng | 2 | |
30 | NHOC21902 | Di truyền thực vật | 2 | |
31 | LNGH31444 | GIS và viễn thám trong Lâm nghiệp | 4 | |
32 | LNGH28102 | Vật liệu cảnh quan | 2 | |
Tự chọn (8/16) | 8 | |||
33 | LNGH23102 | Lâm nghiệp đại cương | 2 | |
34 | LNGH20302 | Bảo tồn đa dạng sinh học | 2 | |
35 | LNGH31422 | Cơ sở khoa học môi trường | 2 | |
36 | LNGH31152 | Môi trường đô thị | 2 | |
37 | LNGH29402 | Đô thị sinh thái | 2 | |
38 | LNGH31072 | Đo đạc lâm nghiệp | 2 | |
39 | LNGH24002 | Quản lý tài nguyên thiên nhiên | 2 | |
40 | LNGH22502 | Khoa học gỗ | 2 | |
II | Kiến thức ngành | 43 | ||
Bắt buộc | 35 | |||
41 | TNMT20702 | Đánh giá tác động môi trường | 2 | |
42 | LNGH31182 | Pháp luật về quản lý cây xanh đô thị | 2 | |
43 | LNGH31143 | Kỹ thuật trồng cây đô thị | 3 | |
44 | LNGH31313 | Thiết kế vườn, công viên | 3 | |
45 | LNGH31123 | Kỹ thuật chọn, tạo và nhân giống cây đô thị | 3 | |
46 | LNGH27403 | Sâu bệnh hại cây đô thị | 3 | |
47 | LNGH31303 | Thiết kế đồ họa | 3 | |
48 | LNGH27203 | Quy hoạch không gian xanh đô thị | 3 | |
49 | LNGH27603 | Thiết kế cảnh quan cây xanh | 3 | |
50 | LNGH31063 | Đồ án quy hoạch – thiết kế cảnh quan cây xanh | 3 | |
51 | LNGH31523 | Quy hoạch du lịch sinh thái | 3 | |
52 | LNGH31112 | Kỹ thuật cắt tỉa và tạo hình cây cảnh quan | 2 | |
53 | LNGH26802 | Kỹ thuật trồng và duy trì thảm cỏ | 2 | |
Tự chọn (8/16) | 8 | |||
54 | LNGH31132 | Kỹ thuật điều tra cây xanh đô thị | 2 | |
55 | TNMT31142 | Khoa học phong thủy | 2 | |
56 | LNGH31002 | Cây cảnh, non bộ | 2 | |
57 | LNGH26502 | Kỹ thuật gây trồng hoa lan | 2 | |
58 | LNGH29702 | Quy hoạch, thiết kế và quản lý cây xanh đường phố | 2 | |
59 | LNGH25902 | Trồng rừng đại cương | 2 | |
60 | NHOC27602 | Kỹ thuật trồng cây trong nội thất | 2 | |
61 | LNGH23302 | Lâm nghiệp xã hội | 2 | |
III | Kiến thức bổ trợ | 8 | ||
62 | KNPT34752 | Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo | 2 | |
63 | KNPT21602 | Kỹ năng mềm | 2 | |
64 | KNPT24802 | Xây dựng và quản lý dự án | 2 | |
65 | LNGH31362 | Tổ chức và giám sát thi công công trình cây xanh đô thị | 2 | |
IV | Thực tập nghề nghiệp | 10 | ||
66 | LNGH28301 | Tiếp cận nghề LNĐT | 1 | |
67 | LNGH31564 | Thao tác nghề LNĐT | 4 | |
68 | LNGH31605 | Thực tế nghề LNĐT | 5 | |
V | Khóa luận tốt nghiệp | 14 | ||
69 | LNGH31614 | Khóa luận tốt nghiệp LNĐT | 14 | |
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA | 158 |
- Điều kiện tốt nghiệp:
– Chứng chỉ Giáo dục quốc phòng;
– Chứng chỉ giáo dục thể chất;
– Chứng chỉ ngoại ngữ B1;
– Chuẩn CNTT cơ bản.
(Cập nhật tháng 01/2021)